Cây Cao Su Việt Nam: 8 Loại Cây Cao Su Đang Trồng Ở Việt Nam

Cây cao su có tên khoa học là (Hevea brarileneis) thuộc họ thầu dầu, có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Cây cao su lần đầu tiên được đưa vào Việt Nam năm 1877.

Năm 1877, cây cao su lần đầu tiên được đưa vào Việt Nam, trải qua hơn một thế kỷ tồn tại và phát triển, cao su đã khẳng định được vị thế là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao, với sản phẩm chính là mủ cao su ngoài mủ thì gỗ, dầu từ hạt cao su cũng mang lại giá trị cao….

Bên cạnh đó, việc trồng cao su còn đem lại lợi ích về môi trường (phủ xanh đất trống, chống xói mòn…).
Chính vì vậy, cần phải chăm sóc cây cao su ngay từ đầu để đạt được sản lượng mủ cao và ổn định.

Đến năm 2003, diện tích cao su thuộc tổng công ty cao su Việt Nam đạt 219.600 ha, trong đó 173.700 ha đang được khai thác. Diện tích cao su hiện nay trải rộng từ Đông Nam Bộ đến Tây Nguyên và Miền Trung, điều kiện sinh thái của các vùng này rất khác nhau, sinh trưởng và năng suất của cây cao su cũng thay đổi tùy theo điều kiện môi trường.

Có thể bạn quan tâm

nệm nào tốt cho cột sống
Tư vấn nệm tốt cho cột sống nên chọn loại nào
Nệm cao su hybrid chất lượng cao
Nệm cao su Hybrid tận hưởng giấc ngủ thư giãn
nệm xơ dừa có tốt không
Nệm xơ dừa có tốt không?
Mua Nệm Trả Góp | Chương Trình Ưu Đãi Đặc Biệt
Mua Nệm Trả Góp | Chương Trình Ưu Đãi Đặc Biệt
Bảng giá nệm Liên Á đầy đủ và cập nhật liên tục
Bảng giá nệm Liên Á đầy đủ và cập nhật liên tục NASAGO.VN

Các giống cây cao su hiện nay

Hình ảnh cây cao su Việt Nam
Hình ảnh đẹp cây cao su Việt Nam

Các loại giống cây cao su ở Việt Nam thường phát triển nhanh ở các năm đầu, cành gỗ ghép phát triển nhanh, nhiều mắt, ghép dễ sống. Tăng trưởng trong thời gian cạo kém.

Giống Cây PB 235.

Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB S/78.

Dạng cây: Có cành phụ tự rụng, tạo thân chính thẳng cao, do vậy cho trữ lượng gỗ lớn.
Sinh trưởng: Khoẻ trong thời gian Kiến thiết cơ bản, tăng trưởng khá trong lúc mở cạo.

Chế độ cạo: 1/2S d/3.Không thích hợp khai thác với cường độ cạo cao và kích thích nhiều, vì dễ bị bệnh khô mủ.
Năng suất: Năng suất thay đổi theo điều kiện môi trường và từng năm. Sản lượng cao và sớm ở vùng thuận lợi, đạt trung bình ở vùng bất thuận. Trong 12 năm đầu năng suất bình quân 1.6 tấn/ha/năm, sản lượng PB235 tập trung vào những tháng cuối năm.

Các đặc tính khác: Ít nhiễm các loại bệnh, nhưng mẩn cảm với bệnh phấn trắng, chịu gió kém. Vùng đất có cao trình > 600 m (Tây Nguyên), thời tiết bất thuận, PB235 bị giảm năng suất đáng kể do bị nhiễm bệnh phấn trắng nặng và thường xuyên bị gãy cành do gió bão. Cây đáp ứng thấp với chất kích thích mủ và dễ bị khô miệng cạo.

Giống cây PB 255.

Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB 32/36. Trồng đại trà ở các công ty cao su Đông Nam bộ những năm gần đây.

Các loại giống cây cao su
Giống cây cao su PB 255.

Dạng cây: Thân hơi cong khi còn nhỏ. Tán thấp, phân cành rộng. Cành ghép ít mắt và tỷ lệ sống thấp. Vỏ nguyên sinh dày, trơn, hơi cứng, tái sinh bình thường.
Sinh trưởng: trong thời gian KTCB cây sinh trưởng trung bình. Tăng trưởng trong khi cạo khá.

Chế độ cạo: 1/2S d/3. Đáp ứng kích thích mủ tốt; thích hợp chế độ cạo nhẹ có kích thích.

Năng suất: Năm đầu thấp, tăng vào các năm sau. Năng suất bình quân 2 – 2.5 tấn/ha/năm. Năng suất mủ rất cao ở vùng thuận lợi và cao hơn nhiều giống khác ở miền Trung.

Các đặc tính khác: Dễ nhiễm bệnh loét sọc mặt cạo và nấm hồng. Kháng gió tốt, là giống có triển vọng cho nhiều vùng trồng cao su có gió mạnh. Đất kém dinh dưỡng hoặc thiếu chăm sóc cây sinh trưởng chậm. Lưu ý kỹ thuật cạo vì vỏ dày và cứng hơn nhiều giống khác.

Bài Viết Tham Khảo:

https://nasago.vn/nem-cao-su-non-co-tot-khong/

Giống cây PB 260.

Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB 49.Là giống được trồng đại trà ở hầu hết các vùng trồng cao su gần đây.

Dạng cây: Thân thẳng, tròn, chân voi rõ, tán cân đối, cành thấp tự rụng. Vỏ nguyên sinh dày trung bình, trơn dễ cạo, tái sinh tốt.

Sinh trưởng: Sinh trưởng trong thời gian KTCB ở Đông Nam bộ đạt mức trung bình, khá ở Tây Nguyên. Tăng trưởng trong khi cạo khá.

Chế độ cạo: 1/2S d/3. Thích hợp chế độ cạo nhẹ, đáp ứng kích thích mủ trung bình, và không nên mở miệng cạo sớm khi vỏ còn mỏng.

Năng suất: Ở miền Đông Nam bộ, các năm đầu PB 260 có sản lượng thấp hơn PB 235 nhưng có xu hướng tăng cao vào các năm sau. Tại Tây Nguyên, sản lượng cao ngay các năm đầu, vượt nhiều giống khác.

Các đặc tính khác: Ít nhiễm hoặc nhiễm nhẹ bệnh phấn trắng, dễ bị nhiễm bệnh loét sọc mặt cạo. Kháng gió khá.

Giống cây RRIM 600.

Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia. Phổ hệ: Tj 1 x PB 86.

Dạng cây: Thân thẳng, phân cành lớn tập trung, tán rộng. Vỏ dày trung bình, dễ cạo. Cạo phạm, vỏ tái sinh dễ bị u lồi.
Sinh trưởng: Sinh trưởng trong thời gian KTCB đạt mức trung bình. Tăng trưởng khi cạo khá
Chế độ cạo: 1/2S d/2. Đáp ứng được với thuốc kích thích vừa phải, có thể chịu được cường độ cạo cao.

Năng suất: Khá cao và ổn định trên nhiều vùng. Năng suất đạt trung bình từ 1.5 – 1.6 tấn/ha/năm từ năm cạo thứ tư trở đi. Trong 12 năm đầu năng suất bình quân đạt 1.4 tấn/ha/năm.

Các đặc tính khác: RRIM 600 mẩn cảm với bệnh nấm hồng, rụng lá mùa mưa, loét sọc mặt cạo, ít nhiễm phấn trắng. Đây là giống rất triển vọng cho Tây Nguyên và Bắc Trung bộ.

Giống cây RRIV2 (LH 82/156).

Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x RRIC 117.

Dạng cây: Thân thẳng, tròn. Phân cành trung bình. Cành về sau tự rụng. Tán thấp và rậm khi cây còn tơ; tán cao và thoáng khi trưởng thành. Vỏ cạo dày trung bình, trơn láng dễ cạo.
Sinh trưởng: Cây sinh trưởng rất khoẻ trong giai đoạn KTCB; tăng trưởng trong khi cạo tốt.

Chế độ cạo: 1/2S d/3. Hạn chế sử dụng chất kích thích mủ.

Năng suất: Sản lượng những năm đầu thấp, sau đó tăng dần và vượt PB 235. Tại Đông Nam bộ năng suất năm thứ 3 đạt trên 2 tấn/ha; sản lượng đều qua các tháng trong năm, đáp ứng kích thích mủ khá.
Các đặc tính khác: Nhiễm nhẹ các loại bệnh. Chịu rét kém.

Giống cây RRIV 3 (LH 82/158).

Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x RRIC 117.

Dạng cây: Thân thẳng, tròn. Phân cành tập trung, thấp, nhiều cành nhỏ ở giai đoạn non. Cành thấp về sau tự rụng. Tán tròn, rậm. Vỏ cạo dày trên trung bình, dễ cạo.

Sinh trưởng: Cây sinh trưởng ban đầu chậm, sau tăng nhanh vượt hơn PB 235; tăng trưởng trong khi cạo tốt. Chế độ cạo: 1/2S d/3.

Năng suất: Tăng dần theo các năm. Tại Đông Nam bộ năng suất năm thứ 3 đạt trên 2 tấn/ha; sản lượng đều qua các tháng trong năm, đáp ứng kích thích mủ khá.
Các đặc tính khác: Nhiễm phấn trắng và nấm hồng, ít rụng lá mùa mưa và loét sọc mặt cạo.

Giống cây RRIV 4 (LH 82/182).

Thông tin chi tiết về GIỐNG CAO SU RRIV 209 | GCS

Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, năm 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x PB 235.

Giống chiếm tỷ lệ cao trong diện tích trồng mới ở khu vực Đông Nam bộ.
Dạng cây: Thân thẳng, tròn, vỏ hơi mỏng, dễ cạo.

Sinh trưởng: Cây phát triển nhanh ở các năm đầu, cành gỗ ghép phát triển nhanh, nhiều mắt, ghép dễ sống. Tăng trưởng trong thời gian cạo kém.
Chế độ cạo: 1/2S d/3.

Năng suất: Là giống cao su cho năng suất rất cao và tăng dần theo các năm. Ở vùng Đông Nam bộ, năng suất năm thứ 2 đã đạt 1.8 – 2 tấn/ha, các năm sau có thể đạt 3 tấn/ha. Năng suất mủ cao hơn hẳn giống PB235 và các dòng RRIV 1,2,3,5.

Các đặc tính khác: Nhiễm nhẹ các bệnh nấm hồng, loét sọc mặt cạo; dễ nhiễm phấn trắng, héo đen đầu lá. Kháng gió rất kém, không nên trồng ở vùng gió mạnh. Cần chú ý các biện pháp tạo tán thích hợp.

Giống cây VM 515.

Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia. Phổ hệ: chưa xác định.

Dạng cây: Thân hơi vặn, dáng thẳng, phân cành cao. Vỏ nguyên sinh hơi dầy, nhẵn, dễ cạo, tái sinh vỏ tốt.
Sinh trưởng: Khá lúc mới trồng, chậm dần lúc mở miệng cạo. Tăng trưởng trong khi cạo kém.

Chế độ cạo: 1/2 S d/3. Đáp ứng được với kích thích.
Năng suất: 1.5 2 tấn/ha/năm. Năng suất tương đương hoặc hơn PB235.
Các đặc tính khác: VM 515 ít nhiễm nấm hồng, loét sọc mặt cạo, nhưng nhiễm các bệnh lá, dễ khô miệng cạo.

NỆM SÀI GÒN ™

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ: CTY TNHH NASAGO –  Nệm Sài Gòn ™. “Giấc ngủ & Sức khỏe”
ĐC: 547 Tân Kỳ Tân Quý, P Tân Quý, Q tân Phú, TP.HCM
Website cùng hệ thống : nasago.vn sieuthinem.net – noithatOne.com <<< Chuyên trang nội thất cao cấp.
Email: lienhe@nasago.vn

Lý do bạn nên lựa chọn - NASAGO.VN

Tất Cả Các Sản Phẩm Nệm NASAGO Phân Phối Đều Chính Hãng 100%. (đền bù gấp 3 nếu phát hiện hàng nhái).

Phục Vụ Chuyên Nghiệp. Kịp Thời Khi Quý Khách Cần. ( giao nhanh trong 120p )

Thanh Toán Linh Hoạt. (ATM-VISA-MASTERCARD...) Khi Quý Khách Hài Lòng.

Giá Thành Ưu Đãi. Tốt Nhất Dành Cho Khách Hàng.

Miễn Phí Vận Chuyển. Miễn Phí Lắp Đặt.

Bảo Hành Chính Hãng Theo Tiêu Chuẩn Nhà Sản Xuất.
(Đổi Trả Miễn Phí Trong 30 Ngày)

Hỗ Trợ Trả Góp 0% Đối Với Khách Hàng Có Thẻ Tín Dụng Mà NASAGO Liên Kết.

Luôn Giao Sản Phẩm Có Ngày Sản Xuất Mới Nhất.

Hệ thống Showroom

nasago icon location 1 Cửa Hàng Quận Gò Vấp (8:00 - 20:30; T2 - CN)
ĐC: 960 Quang Trung, P 8, Q Gò Vấp, TP.HCM

nasago icon hotline 1 Hotline: 0988 887 970  - 0982 887 919


nasago icon location 1 Cửa Hàng Quận 6 (8:00 - 20:30; T2 - CN)
ĐC: 856 Hậu Giang, P 12, Q 6, TP.HCM

nasago icon hotline 1 Hotline: 0988 887 970 - 0982 887 919


nasago icon location 1 Cửa Hàng Quận Bình Tân (8:00 - 20:30; T2 - CN)
ĐC: 70 Đường Số 2, PK5, P BHH B, Q Bình Tân, TP.HCM

nasago icon hotline 1 Hotline: 0988 887 970 - 0982 887 919


nasago icon location 1 Tổng Kho Quận Bình Tân (8:00 - 17:30; T2 - CN)
ĐC: 54/11 Đường Số 2, PK5, P BHH B, Q Bình Tân, TP.HCM

nasago icon hotline 1 Hotline: 0988 887 970 - 0982 887 919

Giao hàng nệm chính hãng
Nếu bạn có nhu cầu mua sắm các sản phẩm Nệm & Chăn Ga Gối chính hãng, vui lòng đừng ngần ngại liên hệ ngay.

Hotline mua hàng: 0988.887.970 - 0982.887.919


Hoặc bạn có thể ghé thăm trực tiếp các Showroom của NASAGO.VN tại các địa chỉ trên, để tận tay trải nghiệm các sản phẩm chất lượng với giá thành ưu đãi nhất.

→ Facebook: Nệm NASAGO.VN

→ Pinterest: Nệm NASAGO.VN

→ Twitter: Nệm NASAGO.VN

→ Website: NASAGO.VN

nasago loi cam on

Bình luận (0 bình luận)

Bình luận đã bị đóng.